Tìm hiểu về tiêu chuẩn ROHS

Tìm hiểu về tiêu chuẩn ROHS

bởi | 11/05/21 | Tư Vấn

RoHS là viết tắt của Restriction of Hazardous Substances directive in electrical and electronic equipment nghĩa là Hạn Chế Các Chất Độc Hại trong xá sản phẩm điện & điện tử được Liên minh châu Âu thông qua vào tháng 2 năm 2003 và bắt đầu có hiệu lực từ tháng 7 năm 2006 và được yêu cầu để được thi hành và trở thành luật ở mỗi nước thành viên.

Tất cả những sản phẩm mà chứa một trong 06 chất độc hại trong danh mục đều không được bán tại Châu Âu. Tháng 6/2015, EU đưa ra tiêu chuẩn RoHS2 bổ sung thêm 4 chất cấm khác vào danh mục cấm.

Tiêu chuẩn RoHS đưa ra nhằm bảo vệ con người & môi trường khỏi các chất độc gây hại trong các sản phẩm điện, điện tử. Do đó bắt buộc tất cả sản phẩm này khi tung ra thị trường Châu Âu đều phải đạt được tiêu chuẩn này.

Ngày nay, ROHS không chỉ áp dụng trong các thiết bị điện tử tại Châu Âu mà còn áp dụng rộng rãi trong các sản phẩm ở các lĩnh vực khác nhau trên toàn thế giới.

Các chất độc hại quy định trong ROHS nguy hiểm như thế nào?

Những chất này gây tác hại đến sinh sản và phát triển, làm suy giảm hệ miễn dịch, rối loạn nội tiết và có thể gây ung thư bao gồm:

  • Chì (Pb) <1000 ppm.
  • cadmim (Cd) <100 ppm.
  • Thủy ngân (Hg) <1000 ppm.
  • Hexavalent chromium (Cr6+) < 1000 ppm.
  • Polybrominated biphenyls (PBB) < 1000 ppm.
  • Polybrominated diphenyl ethers (PBDE) < 1000 ppm.
  • và 4 chất có gốc từ Phthalate.

Chì (Pb) <1000 ppm: gây ảnh hưởng đến sự phát triển của não bộ và hệ thần kinh ở trẻ em; tăng nguy cơ cao huyết áp và suy thận ở người lớn; gây sẩy thai, thai chết lưu, sinh non và sinh thiếu cân, cũng như các dị tật nhỏ ở phụ nữ mang thai.

Thủy ngân (Hg) <1000 ppm: Thuỷ ngân có khả năng phản ứng với axit amin chứa lưu huỳnh, các hemoglobin, abumin; có khả năng liên kết màng tế bào, làm thay đổi hàm lượng kali, thay đổi cân bằng axit bazơ của các mô, làm thiếu hụt năng lượng cung cấp cho tế bào thần kinh. Trẻ em bị ngộ độc thuỷ ngân sẽ bị phân liệt, co giật không chủ động.

cadmim (Cd) <100 ppm: Cadimi xâm nhập vào cơ thể được tích tụ ở thận và xương; gây nhiễu hoạt động của một số enzim, gây tăng huyết áp, ung thư phổi, thủng vách ngăn mũi, làm rối loạn chức năng thận, phá huỷ tuỷ xương, gây ảnh hưởng đến nội tiết, máu, tim mạch.

Crom (Cr6+) <1000ppm: gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm thận, ung thư phổi.

PBDE, PBBs <1000ppm: Gây rối loạn tuyến nội tiết (ví dụ rối loạn tuyến giáp); Sự gián đoạn của tế bào (ví dụ tổn thương DNA); Nhiễm độc thần kinh (ví dụ như sự hình thành mảng bám trong não)…

4 chất Phthates <1000 ppm: có thể gây tác hại đến sinh sản và phát triển, tổn thương các cơ quan, suy giảm miễn dịch, rối loạn nội tiết và ung thư. Những phụ nữ có số lượng hóa học liên quan tới nhóm Phthalates trong máu càng cao thì nguy cơ sinh con trai bị bất thường ở cơ quan sinh sản càng lớn. (Ví dụ: tinh hoàn và bộ phận sinh dục nhỏ, khoảng cách giữa cơ quan sinh dục và hậu môn ngắn hơn bình thường…).

Các sản phẩm cách âm, tiêu âm của Hitta đề đạt tiêu chuẩn ROHS

Tìm hiểu về tiêu chuẩn ROHS

Các sản phẩm cách âm – tiêu âm cho ô tô của Hitta không chỉ đạt các tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng mà còn đáp ứng tiêu chuẩn ROHS:

Về Hitta JSC

Hitta JSC là nhà cung cấp các sản phẩm & giải pháp cách âm – tiêu âm – chống ồn cho xe ô tô hàng đầu tại Việt Nam, nổi tiếng với các sản phẩm thương hiệu Hitta, chúng tôi đã thành công với các giải pháp cách âm cho các dòng xe bus, xe du lịch & xe limousine cao cấp v.v. Các sản phẩm cách âm cho ô tô của Hitta được hàng trăm đơn vị tin dùng trên khắp cả nước & con số này đang không ngừng mở rộng. Liên hệ chúng tôi hôm nay để được tư vấn:

  • ☎️ Hotline: 090.8611.011 
  • ✉️ Email: hittajsc@hitta.vn
5/5 - (1 bình chọn)

THEO DÕI FACEBOOK HITTA:

Bài viết cùng chuyên mục

Hướng dẫn bảo quản & lưu trữ nhám

Hướng dẫn bảo quản & lưu trữ nhám

Nhám thường được coi là có khả năng chịu mưa, nóng, lạnh và xử lý thô, nhưng thực tế không phải vậy. Nhám cũng cần được bảo quản đúng cách. Tư vấn chọn nhám phù hợp theo cấu tạoTư vấn chọn hạt nhám với vật liệu phù hợpSo sánh các loại lớp phủ trên nhámNhám băng...

Nhám băng (Abrasive Belts) cho đánh bóng & những lưu ý

Nhám băng (Abrasive Belts) cho đánh bóng & những lưu ý

Một số lưu ý khi chọn nhám băng với các vật liệu & độ grit tương ứng cho đánh bóng & hoàn thiện sản phẩm. Tư vấn chọn nhám phù hợp theo cấu tạoTư vấn chọn hạt nhám với vật liệu phù hợpSo sánh các loại lớp phủ trên nhámHướng dẫn bảo quản & lưu trữ nhám Kim...

Tư vấn chọn hạt nhám với vật liệu phù hợp

Tư vấn chọn hạt nhám với vật liệu phù hợp

Để chà nhám/mài đạt được hiệu quả tốt nhất. Chúng ta cần hiểu đặc tính của cả vật liệu & nhám. Trong bài viết này, Hitta cung cấp bảng tra cứu cách chọn hạt nhám với vật liệu phù hợp nhất. Tìm hiểu thêm: Tư vấn chọn nhám phù hợp theo cấu tạoSo sánh các loại lớp...

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

So sánh các loại lớp phủ trên nhám. Open Coat, Semi-Closed, Closed Coat là gi? ứng dụng như thế nào? và ảnh hưởng ra sao trong quyết định lựa chọn nhám? Cùng Hitta tìm hiểu nhé. Khi tìm hiểu sâu về nhám, chúng ta sẽ bắt gặp thuật ngữ lớp phủ mở (hay open coat) và lớp...

Tư vấn chọn nhám phù hợp theo cấu tạo

Tư vấn chọn nhám phù hợp theo cấu tạo

Để chà nhám/mài được hiệu quả, bạn cần xác định đúng loại nhám với đúng loại vật liệu. Một trong những cách tốt nhất để lựa chọn nhám phù hợp chính là thông qua cấu tạo của nhám. Tư vấn chọn hạt nhám với vật liệu phù hợpSo sánh các loại lớp phủ trên nhámNhám băng...

Sơn chống nóng cho mái nhà

Sơn chống nóng cho mái nhà

Sơn chống nóng cho mái nhà (mái tôn, mái ngói, xi măng) giảm nhiệt độ lên đến 15 độ C, giúp làm mát mái nhà, cách nhiệt tốt, giảm truyền nhiệt & phản xạ ánh nắng từ mặt trời. Sơn chống nóng tốt cần có 2 đặc tính là cách nhiệt & phản xạ nhiệt từ mặt trời, với...