Keo U-Seal 208 BTR | Keo dán polyurethane một thành phần có độ nhớt siêu cao, dán kính trực tiếp và kết dính kết cấu, chuyên dùng cho ngành công nghiệp xe buýt, xe tải & đường sắt
U-Seal 208 BTR là keo dán polyurethane một thành phần có độ nhớt cao, độ phủ tốt và độ bám dính ban đầu cao, linh hoạt và hiệu suất cao, chuyên dùng cho dán kính trực tiếp và lắp ráp tổng quát trên các phương tiện thương mại, xe buýt, xe tải và đường sắt. Sản phẩm có khả năng chống tia UV, thời tiết và lão hóa rất tốt.
- Polyurethane một thành phần
- Không chứa dung môi, không mùi
- Đóng rắn nhanh. Chỉ cắt ngắn gọn
- Thích hợp cho thi công ở nhiệt độ lạnh và ấm
- Độ thixotropy vượt trội, độ phủ cao, không chảy xệ
- Độ nhớt cao – độ bám dính ban đầu tốt
- Mô-đun cao – duy trì độ cứng xoắn và tăng giá trị NVH của phương tiện
- Chịu được áp lực động cao
- Chống tia UV, chịu thời tiết, lão hóa và ổn định màu sắc tốt
- Đem lại vẻ ngoài tốt nhất cho mục đích thẩm mỹ.
Ứng dụng
Sản phẩm được thiết kế đặc biệt cho việc thay thế và lắp đặt kính chắn gió trước, bên và sau trong ngành xe buýt, xe tải, đường sắt và các phương tiện công nghiệp. Nhờ vào độ nhớt cao, keo đảm bảo độ bám dính ban đầu rất tốt và phù hợp để ứng dụng trên các bề mặt kính lớn, điển hình trong lĩnh vực BTR (Bus-Truck-Rail/xe buýt-xe tải-đường sắt).
Thích hợp cho kết dính đàn hồi kết cấu (lắp ráp các vật liệu khác nhau chịu nhiệt độ cao và áp lực động) trong ngành vận tải. Sản phẩm còn được đặc trưng bởi khả năng chống tia UV và độ ổn định màu sắc rất cao, khiến nó trở nên lý tưởng để trám kín các mối nối lộ ra ngoài, bao gồm các mối nối giữa các tấm kính bên. Sau khi đóng rắn, keo tạo ra bề mặt bán mờ, mang lại vẻ thẩm mỹ tuyệt vời.
Chứng chỉ
EN 45545-2 R1 & R7
DRIVE AWAY TIME (DAT)
- Thời gian sẵn sàng lái xe: 5 đến 9 giờ.
- Dành cho các phương tiện được lắp kính có trọng lượng từ 40 đến 120kg.
U-Seal 208 BTR đáp ứng mọi yêu cầu về độ bền lâu dài theo toàn bộ dữ liệu phòng thí nghiệm của N.P.T.
Thông số kỹ thuật
Appearance | Non-sag thixotropic paste |
Color | Black |
Chemical nature | Polyurethane |
Curing Mechanism | Moisture-curing |
Curing through volume [mm] (NPT Method 07) (24h – 23°C and 50% RH) | ca. 3.0 |
Hardness Shore A (DIN 53505) | ca. 60 |
Density [g/cm³ (NPT method 06) (23°C and 50% RH) | ca. 1.24 |
Skin time [min] (NPT Method 17) (23°C and 50% RH) | ca. 45 |
Elastic modulus at 100% [N/mm2] (ISO 37 DIN 53504) | ca. 2.5 |
Tensile strength [N/mm²] (ISO 37 DIN 53504) | ca. 10 |
Elongation at break [%] (ISO 37 DIN 53504) | ca. 600 |
Electrical volume resistivity [Q.cm] (DIN IEC 93) | 106 |
Application temperature [°C] | From +5 to +40 |
Temperature Resistance [°C] | From -40 to +100 |
Datasheet
U-Seal-208-BTR_TDS2021_eng_ver-5.0.pdf
Hướng dẫn sử dụng
Đặt túi keo vào súng bắn keo thủ công hoặc khí nén (được trang bị piston dạng ống lồng). Các bề mặt cần xử lý phải được làm sạch hoàn toàn, khô ráo và không có bụi hoặc dầu mỡ. Cần xử lý kính chắn gió và bề mặt kết dính theo hướng dẫn ứng dụng của NPT, sử dụng dung dịch làm sạch hoặc chất kích hoạt đặc biệt từ dòng sản phẩm NPT và sơn lót đen U-PRIMER 130. Khuyến cáo nên thực hiện các thử nghiệm độ bám dính ban đầu trên bề mặt hỗ trợ. Hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng sơn lót có thể được cung cấp bằng cách gửi mẫu bề mặt đến phòng thí nghiệm của chúng tôi.
Không để keo đóng rắn khi có mặt của chất trám silicone đang đóng rắn. Tránh tiếp xúc với cồn và các dung dịch tẩy rửa dung môi khác trong quá trình đóng rắn. Khi thi công chất trám, tránh bẫy không khí. Vì hệ thống đóng rắn nhờ độ ẩm, cần đảm bảo tiếp xúc đủ với không khí. Các thành phần được kết dính có thể cần giữ chặt hoặc hỗ trợ thêm trong suốt thời gian đóng rắn. Việc chỉnh sửa và hoàn thiện phải được thực hiện trong thời gian chất trám còn dính bề mặt.
Hướng dẫn làm sạch
Làm sạch các dụng cụ đã sử dụng bằng acetone hoặc dung môi. Khi keo chưa khô, có thể lau sạch bằng giấy hoặc khăn vải. Sau khi keo đã khô cứng, chỉ có thể loại bỏ bằng phương pháp cơ học. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da bằng cách sử dụng găng tay latex, cao su hoặc polyethylene. Nếu keo dính vào da, cần loại bỏ ngay lập tức và rửa sạch bằng xà phòng và nước.
Hướng dẫn bảo quản
U-Seal 208 BTR có thể được bảo quản trong 12 tháng trong bao bì gốc (chưa mở) ở nhiệt độ từ 10°C đến 25°C, tại nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ bảo quản không nên vượt quá 25°C trong thời gian dài. Tránh xa khu vực ẩm ướt, ánh nắng trực tiếp và các nguồn nhiệt.