Keo U-Seal 501 | Keo polyurethane đàn hồi, đóng rắn siêu nhanh, một thành phần
Keo U-Seal 501 là keo và chất bịt kín polyurethane một thành phần, đông cứng rất nhanh, được thiết kế cho việc xây dựng và sửa chữa thân xe. Sản phẩm được phát triển đặc biệt để đáp ứng các yêu cầu của ngành công nghiệp ô tô; nhờ độ nhớt cân bằng, sản phẩm có thể dễ dàng được chải và xử lý để phù hợp với dấu vết ban đầu. Sau khi đông cứng, sản phẩm đạt được độ cứng cao, mang lại vẻ ngoài tương tự như linh kiện gốc (OEM).
- Polyurethane một thành phần.
- Áp dụng ở nhiệt độ lạnh.
- Phổ bám dính rộng.
- Liên kết và niêm phong cùng một lúc.
- Thời gian tạo màng và đông cứng rất nhanh.
- Có thể sơn lại, ngay cả trong thời gian ngắn, bằng nhiều loại sơn gốc nước và dung môi (khuyến nghị thử nghiệm sơ bộ).
- Dễ dàng xử lý, chải và làm mịn.
- Có khả năng chịu được tải trọng động cao.
- Độ linh hoạt vĩnh viễn.
- Có tính năng giảm chấn và cách âm.
Ứng dụng
Keo U-Seal 501 phù hợp cho việc niêm phong các mối nối như mối hàn, các tấm chồng trong tất cả các phần thân xe bên trong và kim loại sơn, bao gồm cả việc tái tạo các dấu chải ban đầu, liên kết đơn giản cũng như giảm rung và cách âm trong sửa chữa và xây dựng thân xe. Các bề mặt phù hợp bao gồm kim loại, sơn lót kim loại và lớp sơn (hệ thống 2 thành phần), nhựa sơn.
Thông số kỹ thuật
TECHNICAL DATA
Appearance |
Non-sag thixotropic paste |
Color |
White, Grey, Black. Other on request |
Chemical nature |
Polyurethane |
Curing Mechanism |
Moisture-curing |
Curing through volume [mm] |
ca. 3.6 |
Hardness Shore A (DIN 53505) |
ca. 58 |
Density [g/cm3] |
ca. 1.26 |
Skin time [min] |
ca. 20 |
Elastic modulus at 100% [N/mm2] (ISO 37 DIN 53504) |
ca. 1.8 |
Tensile strength [N/mm2] (ISO 37 DIN 53504) |
ca. 2.3 |
Elongation at break [%] (ISO 37 DIN 53504) |
ca. 250 |
Application temperature [°C] |
From +5 to +40 |
Temperature Resistance [°C] |
From -40 to +100 |
Datasheet
Hướng dẫn sử dụng
Bề mặt cần xử lý phải hoàn toàn sạch sẽ, khô ráo và không có bụi bẩn hay dầu mỡ. Cần xử lý bề mặt liên kết theo hướng dẫn ứng dụng của NPT, có thể sử dụng một loại chất làm sạch hoặc hoạt hóa cụ thể từ dải sản phẩm NPT. Nên thực hiện các thử nghiệm bám dính sơ bộ trên bề mặt hỗ trợ.
Xuyên qua màng bảo vệ ở phần ren phía trước. Vặn vòi nhựa vào và cắt góc theo độ dày và hình dạng mong muốn. Đặt cartridge vào súng bắn keo thủ công hoặc khí nén (được trang bị piston có thể thu vào) và bơm keo/bịt kín cẩn thận để tránh kẹt không khí. Sau khi mở, sản phẩm nên được sử dụng trong thời gian tương đối ngắn. Nhiệt độ hoạt động tối ưu cho cả bề mặt và keo là từ 15°C đến 25°C.
Công đoạn hoàn thiện và làm mịn cần được thực hiện trong thời gian keo không dính. U-Seal 501 có thể được sơn lại. Sơn phải được kiểm tra tính tương thích qua các thử nghiệm sơ bộ. Cần chú ý khi sử dụng cồn hoặc resin alkyd, vì chúng có thể ảnh hưởng đến quá trình đông cứng của keo và làm giảm thời gian khô của sơn. Cần hiểu rằng độ cứng và độ dày màng sơn có thể làm suy yếu tính đàn hồi của keo và dẫn đến nứt màng sơn.
Không để keo đông cứng khi có sự hiện diện của các keo silicone đang đông cứng. Tránh tiếp xúc với rượu và các chất tẩy rửa chứa dung môi trong quá trình đông cứng. Khi áp dụng keo, tránh kẹt không khí. Vì hệ thống này được đông cứng bằng độ ẩm, nên cho phép tiếp xúc đủ với không khí.
Hướng dẫn làm sạch
Làm sạch các công cụ đã sử dụng bằng acetone hoặc dung môi. Khi keo chưa đông cứng, có thể loại bỏ bằng giấy hoặc vải. Khi đã cứng lại, sản phẩm chỉ có thể được loại bỏ bằng phương pháp cơ học. Tránh tiếp xúc với da bằng cách sử dụng găng tay latex, cao su hoặc polyethylene. Nếu tiếp xúc với da, hãy loại bỏ ngay lập tức và rửa sạch bằng xà phòng và nước.
Hướng dẫn bảo quản
U-Seal 501 có thể được bảo quản trong 12 tháng trong bao bì gốc (thùng chưa mở) ở nhiệt độ từ 10°C đến 25°C tại nơi khô ráo, mát mẻ. Nhiệt độ bảo quản không nên vượt quá 25°C trong thời gian dài. Tránh để ở những khu vực ẩm ướt, ánh nắng trực tiếp và các nguồn nhiệt.