Keo U-Seal 907 | Keo polyurethane một thành phần, mô-đun thấp chuyên cho xây dựng

U-Seal 907 là một loại keo polyurethane một thành phần chuyên cho ứng dụng xây dựng, dễ sử dụng, không chảy. Keo U-Seal 907 đông cứng dưới tác động của độ ẩm trong không khí để tạo ra một hợp chất hiệu suất cao với độ đàn hồi vĩnh viễn và khả năng chống lão hóa theo thời gian cũng như thời tiết tốt.

  • Liên kết và niêm phong cùng một lúc.
  • Độ đàn hồi vĩnh viễn; có khả năng thích ứng với chuyển động mối nối ±50%.
  • Dễ dàng sử dụng với độ đồng nhất tuyệt vời.
  • Thixotropic tốt, không chảy.
  • Bám dính xuất sắc trên tất cả các vật liệu xây dựng và công nghiệp thông thường mà không cần primer.
  • Không để lại vết trên bê tông và vật liệu xốp.
  • Kháng tốt với sự lão hóa, thời tiết, chất tẩy rửa, nước biển và nước vôi.
  • Có thể sơn lại bằng nhiều loại sơn gốc nước và dung môi (khuyến nghị thử nghiệm sơ bộ).
Tag:

Ứng dụng

Keo U-Seal 907 là một loại keo xây dựng đa dụng và hiệu suất cao cho các mối nối giãn nở và xây dựng trong các ứng dụng đứng (theo chiều dọc) và ngang (theo chiều ngang), các mối nối trong các yếu tố tiền chế, mối nối tường ngoài và mối nối ốp.

Keo U-Seal 907 phù hợp cho việc niêm phong mái & máng xối kim loại, lan can cầu và ban công, chống thấm cho các mối nối giữa gạch, các khối, gỗ, bê tông, kim loại, khung cửa sổ hoặc cửa ra vào, các mối nối trong kênh nước và cho việc niêm phong thủy lực chung có tiếp xúc với nước.

Các chứng nhận

EN 15651-1/4 TYPE F INT/EXT CC/ PW INT/EXT CC
ASTM C920 Type S Grade NS Class 50 Use T2, M, A, O, L.

Tuân thủ tiêu chuẩn

ISO 11600 Type F Class 25 sub-class LM.
LEED iEQc 4.1; SCAQMD Rule 1168; BAAQMD Reg 8 Rule 51.

Thông số kỹ thuật

TECHNICAL DATA

Appearance

Non-sag thixotropic paste

Color

White, Grey, Black. Other on request

Chemical nature

Polyurethane

Curing Mechanism

Moisture-curing

Curing through volume [mm]
(NPT Method 07) (24h – 23°C and 50% RH)

ca. 2

Hardness Shore A

(DIN 53505)

ca. 30

Density [g/cm3]
(NPT method 06) (23°C and 50% RH)

ca. 1.34

Skin time [min]
(NPT Method 17) (23°C and 50% RH)

ca. 120

Elastic modulus at 100% [N/mm2] (ISO 37 DIN 53504)

ca. 0.4

Tensile strength [N/mm2] (ISO 37 DIN 53504)

ca. 1.5

Elongation at break [%] (ISO 37 DIN 53504)

ca. 750

Joint movement capability

(ASTM C920)

±50 % of joint width

Application temperature [°C]

From +5 to +40

Temperature Resistance [°C]

From -40 to +100

Hướng dẫn sử dụng

Bề mặt cần xử lý phải hoàn toàn sạch sẽ, khô ráo và không có bụi bẩn hay dầu mỡ. Keo U-Seal 907 có tính năng bám dính rất tốt mà không cần sử dụng sơn lót/primer trên hầu hết các vật liệu xây dựng thông thường. Do đó, việc sử dụng primer là không cần thiết nếu bề mặt cần niêm phong được chuẩn bị và củng cố đúng cách. Tuy nhiên, các loại gạch, đá tự nhiên, nhựa, sơn, lớp phủ và các xử lý khác trên bề mặt thường tạo ra một bề mặt khó bám dính. Do sự đa dạng và tính chất không thể dự đoán của các vật liệu này, khuyến nghị thực hiện thử nghiệm sơ bộ. Các tấm tiền chế sử dụng các tác nhân giải phóng khuôn khác ngoài phim polyethylene cần được làm sạch bằng cát hoặc chà xước cơ học và không còn bụi.

Nhiệt độ ứng dụng được khuyến nghị: 15°-25°C. Để dễ sử dụng hơn trong điều kiện thời tiết lạnh, chúng tôi khuyên nên bảo quản vật liệu ở khoảng 25°C trước khi sử dụng. Để đảm bảo sự di chuyển tự do của keo trong các mối nối, điều quan trọng là keo không bám vào đáy mối nối, vì vậy để tạo mối nối đúng cách, cần đặt một viên bi polyethylene kín khí (rods hỗ trợ mối nối) ở độ sâu thích hợp.

Nếu cần, hãy áp dụng sơn lót thích hợp cho các bên mối nối và chú ý thời gian chờ để tránh việc dung môi bị kẹt, trong điều kiện nhiệt độ tăng lên, có thể tạo bọt khí trong keo chưa đông cứng. Để có hiệu suất tốt nhất, keo nên được bơm vào mối nối khi khe mối nối ở giữa điểm mở rộng và co lại theo thiết kế. Bơm chắc keo vào mối nối đảm bảo rằng keo tiếp xúc hoàn toàn với các bên của mối nối và với viên bi ở đáy. Giữ vòi trong keo, tiếp tục với dòng keo ổn định theo vòi để tránh kẹt không khí. Tránh chồng chéo keo để loại bỏ tình trạng kẹt không khí.

Công đoạn hoàn thiện và làm mịn phải được thực hiện trong khoảng thời gian keo không dính. U-Seal 907 có thể được sơn lại. Sơn phải được kiểm tra tính tương thích bằng cách thực hiện các thử nghiệm sơ bộ. Cần lưu ý khi sử dụng rượu hoặc nhựa alkyd vì chúng có thể ảnh hưởng đến quá trình đông cứng của keo và giảm thời gian khô của sơn. Độ cứng và độ dày màng sơn có thể làm suy giảm tính đàn hồi của keo và dẫn đến nứt màng sơn.

Không để keo đông cứng khi có sự hiện diện của các keo silicone đang đông cứng. Tránh tiếp xúc với các chất tẩy rửa chứa dung môi trong quá trình đông cứng. Khi áp dụng keo, tránh kẹt không khí. Vì hệ thống được đông cứng bằng độ ẩm, nên cho phép tiếp xúc đủ với không khí.

Hướng dẫn làm sạch

Làm sạch công cụ đã sử dụng bằng acetone hoặc dung môi. Khi keo chưa đông cứng, có thể loại bỏ bằng giấy hoặc vải. Khi đã đông cứng, sản phẩm chỉ có thể được loại bỏ bằng cơ học. Tránh tiếp xúc với da bằng cách sử dụng găng tay latex, cao su hoặc polyethylene. Nếu tiếp xúc với da, hãy loại bỏ ngay lập tức và rửa sạch bằng xà phòng và nước.

Hướng dẫn bảo quản

Keo U-Seal 907 có thể được bảo quản trong 12 tháng trong bao bì gốc (thùng chưa mở) ở nhiệt độ từ 10°C đến 25°C tại nơi khô ráo, mát mẻ. Nhiệt độ bảo quản không nên vượt quá 25°C trong thời gian dài. Tránh để ở những khu vực ẩm ướt, ánh nắng trực tiếp và các nguồn nhiệt.

Đánh giá bài viết