Danh mục:

Keo kết cấu 2 thành phần DP8010 3M™

Keo kết cấu 2 thành phần DP8010 3M™ là loại keo dán acrylic hai thành phần (tỷ lệ 10:1 theo thể tích) có khả năng kết dính nhiều loại nhựa có năng lượng bề mặt thấp (LSE), bao gồm nhiều loại Polypropylene, Polyethylene và TPO mà không cần chuẩn bị bề mặt đặc biệt. Loại keo này có thể thay thế đinh vít, đinh tán, hàn nhựa và các quy trình hai bước bao gồm chất tẩy hóa học, lớp lót (primer) hoặc xử lý bề mặt trong nhiều ứng dụng.

  • Khả năng kết dính kết cấu các polyolefin mà không cần chuẩn bị bề mặt đặc biệt.
  • Khả năng kết dính các bề mặt khác loại.
  • Có sẵn công thức thông thường và loại không chảy xệ.
  • Khả năng đóng rắn ở nhiệt độ phòng.
  • Kháng nước và độ ẩm tuyệt vời.
  • Kháng hóa chất rất tốt.
  • Quy trình một bước; không cần xử lý trước các bề mặt polyolefin.
  • Hệ thống keo không chứa dung môi.
  • Sử dụng tiện lợi với dụng cụ cầm tay.
Tag:

Keo dán nhựa kết cấu 3M™ Scotch-Weld™ DP8010 Blue là chất kết dính acrylic hai phần được chế tạo đặc biệt để kết dính nhiều loại nhựa có năng lượng bề mặt thấp, bao gồm nhiều loại nhựa polypropylene, polyethylene và chất đàn hồi nhiệt dẻo (TPEs) mà không cần chuẩn bị bề mặt đặc biệt.

Đặc điểm nổi bật

  • Tạo liên kết mạnh mẽ trên chất dẻo năng lượng bề mặt thấp (LSE) như polyolefin với tối thiểu hoặc không cần chuẩn bị bề mặt.
  • Độ nhớt trung bình kiểm soát tốt khi dán.
  • Chống lại nhiều hóa chất, nước, độ ẩm và ăn mòn.
  • Công thức được thiết kế để liên kết các cụm vật liệu đa dạng như nhựa LSE, nhựa nhiệt dẻo, vật liệu tổng hợp và kim loại.

Thông số kỹ thuật

Tên thuộc tính Giá trị
Tỷ lệ trộn theo thể tích (B) 10:1
Tỷ lệ trộn theo trọng lượng (B) 10:1
Attribute Name Test Method Temperature Value
Base Color Off-White
Accelerator Color Blue
Base Density 8.5 lb/gal
Accelerator Density 8.3 — 8.7 lb/gal
Base Viscosity 3M C1d 27 °C (80 °F) 27,000 cP
Accelerator Viscosity 3M C1d 27 °C (80 °F) 17,000 — 40,000 cP

 

Attribute Name Temperature Value
Skin Formation Time 22 °C (72 °F) 3 min (1)
Worklife 22 °C (72 °F) 8 min (2)
Open Time 22 °C (72 °F) 10 min (3)
Set Time (min) 22 °C (72 °F) 60 min (4)
Time to Full Cure 22 °C (72 °F) 24 h (5)
Dispense Viscosity 22 °C (72 °F) 25,000 cP

(1) Một đường keo mở sẽ bắt đầu có hiện tượng tạo màng (Skin Formation) trong khoảng 3 phút. Có thể kết dính các bộ phận với độ bền tốt nếu chúng được kết hợp trong vòng 10 phút. Do đó, keo có thời gian mở (Open Time) là 10 phút để thực hiện kết dính.

(2) WorkLife Thời gian tối đa mà keo có thể lưu lại trong vòi trộn tĩnh và vẫn được đẩy ra mà không cần lực quá lớn trên dụng cụ bôi keo. Thời gian đóng rắn là ước tính và phụ thuộc vào nhiệt độ của keo.

(3) Open Time: Thời gian tối đa cho phép sau khi áp dụng keo lên bề mặt mà mối nối phải được đóng kín và cố định. Thời gian đóng rắn là ước tính và phụ thuộc vào nhiệt độ của keo. Đối với keo nóng chảy: khoảng thời gian kết dính ước tính của một đường keo rộng 1/8 inch trên bề mặt không phải kim loại.

(4) Set Time: Thời gian tối thiểu cần thiết để đạt được sức chịu cắt chồng lên nhau 50 psi. Thời gian đóng rắn là ước tính và phụ thuộc vào nhiệt độ của keo.

5 Time to Full Cure: Thời gian đóng rắn được định nghĩa là thời gian cần thiết để keo đạt được ít nhất 80% độ bền tối đa như được đo bằng phương pháp OLS trên nhôm-nhôm.

Attribute Name Test Method Temperature Test Condition Value
Modulus ASTM D638 22 °C (72 °F) 77,000 lb/in²
Storage Modulus 22 °C (72 °F) DMA 970 MPa
Strain at Break ASTM D638 22 °C (72 °F) 90%
Shore D Hardness ASTM D2240 22 °C (72 °F) 57
  • Chất nền: Polypropylene (PP)
  • Nhiệt độ: 49 °C (120 °F)
  • Thời gian duy trì: 72 giờ
Attribute Name Test Method Value
180° Peel Adhesion ASTM D3330 Substrate Failure oz/in

 

Substrate Surface Prep Value
Aluminum MEK/Abrade/MEK 1960 lb/in² (CF)
Cold Rolled Steel MEK/Abrade/MEK 1800 lb/in² (CF)
Stainless Steel MEK/Abrade/MEK 1820 lb/in² (CF)
Galvanized Steel MEK/Abrade/MEK 1330 lb/in² (CF)
Copper MEK/Abrade/MEK 1870 lb/in² (CF)
Polycarbonate (PC) IPA Wipe/Abrade/IPA Wipe 1150 lb/in² (SF)
Low Density Polyethylene (LDPE) IPA Wipe 360 lb/in² (SF)
UHMWPE IPA Wipe 770 lb/in² (CF)

 

Chi tiết vui lòng tham khảo datasheet DP8010 3M™

Hướng dẫn sử dụng

  • Để đạt được độ bền kết cấu cao nhất, lớp sơn, màng oxit, dầu, bụi, chất tách khuôn và tất cả các chất bẩn bề mặt khác phải được loại bỏ hoàn toàn. Mức độ chuẩn bị bề mặt phụ thuộc vào độ bền liên kết cần thiết và khả năng chống lão hóa môi trường mà người dùng mong muốn. Để biết các phương pháp chuẩn bị bề mặt được đề xuất cho các chất nền thông dụng, hãy xem phần chuẩn bị bề mặt.
  • Trộn
    • Đối với ống đựng Duo-Pak:
    • Lưu trữ ống đựng với đầu nắp hướng lên trên để bất kỳ bọt khí nào có thể nổi lên phía đầu vòi. Khi sử dụng, chỉ cần đặt ống đựng vào dụng cụ bôi keo EPX và bắt đầu đẩy pít tông vào các xi lanh bằng cách áp dụng áp lực nhẹ lên cò. Sau đó, tháo nắp và xả một lượng nhỏ keo để đảm bảo vật liệu chảy đều từ cả hai bên của ống đựng. Đối với việc trộn tự động, gắn vòi trộn EPX vào ống đựng và bắt đầu bôi keo. Đối với việc trộn bằng tay, xả lượng keo mong muốn và trộn kỹ. Trộn khoảng 15 giây sau khi đạt được màu đồng đều.
    • Trộn kỹ theo trọng lượng hoặc thể tích theo tỷ lệ được chỉ định trên nhãn sản phẩm hoặc trong phần thuộc tính chưa đông kết điển hình. Trộn khoảng 15 giây sau khi đạt được màu đồng đều.
  • Áp dụng keo và gắn các bề mặt trong thời gian mở được liệt kê cho sản phẩm cụ thể. Số lượng lớn hơn và/hoặc nhiệt độ cao hơn sẽ giảm thời gian làm việc này.
  • Để keo đông kết ở nhiệt độ 60°F (16°C) trở lên cho đến khi hoàn toàn đóng rắn. Áp dụng nhiệt lên đến 150°F (66°C) sẽ tăng tốc độ đông kết.
  • Giữ các bộ phận không di chuyển trong quá trình đông kết. Áp dụng áp lực tiếp xúc hoặc cố định tại chỗ nếu cần thiết. Độ dày đường keo tối ưu dao động từ 0.13 mm đến 0.51 mm; độ bền cắt sẽ được tối ưu hóa với đường keo mỏng hơn, trong khi độ bền bóc đạt tối đa với đường keo dày hơn.
  • Keo chưa đông kết dư thừa có thể được làm sạch bằng dung môi loại ketone.
  • Lưu ý: Khi sử dụng dung môi, hãy dập tắt tất cả các nguồn gây cháy, bao gồm cả đèn khò, và tuân theo các biện pháp phòng ngừa và hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đánh giá bài viết