So sánh các loại lớp phủ trên nhám

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

21/06/21
So sánh các loại lớp phủ trên nhám

So sánh các loại lớp phủ trên nhám. Open Coat, Semi-Closed, Closed Coat là gi? ứng dụng như thế nào? và ảnh hưởng ra sao trong quyết định lựa chọn nhám? Cùng Hitta tìm hiểu nhé.

Khi tìm hiểu sâu về nhám, chúng ta sẽ bắt gặp thuật ngữ lớp phủ mở (hay open coat) và lớp phủ kín (hay closed coat). Quyết định lớp phủ kín / mở là một quyết định có thể có tác động đáng kể đến tuổi thọ và khả năng hoàn thiện của nhám, vì vậy bạn cần phải hiểu rõ & chọn đúng loại lớp phủ cho nhám.

Nhám phủ là gì?

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

Khi nói đến nhám, thực sự có một khoa học & công nghệ để tối đa hóa hiệu quả trong quá trình này, tăng tuổi thọ cho nhám và đạt được chất lượng hoàn thiện cao nhất. Loại lớp phủ là một trong những khía cạnh kỹ thuật giúp có được những kết quả này.

Lớp nhám phủ đề cập đến độ bao phủ tổng thể của các hạt mài mòn được dán vào lưng nhám, hay nói đúng hơn là có bao nhiêu khoảng trống được lấp đầy hoặc không được lấp đầy bởi các hạt mài mòn.

Bằng cách kiểm soát lượng không gian còn lại “mở” hoặc “đóng” (lấp đầy), bạn thực sự đang kiểm soát mức độ nhanh (hoặc chậm) của việc nghẽn phôi, hay nói đúng hơn là nhám có thể sử dụng được trong bao lâu.

Càng có nhiều khoảng trống giữa các hạt mài mòn, kết hợp với chuyển động liên tục từ quá trình chà nhám, có thể giúp phôi rơi ra và không bị mắc kẹt ở trong nhám (và các hạt mài mòn) dẫn đến tuổi thọ của nhám lâu hơn. Chưa kể, nhiều khoảng trống cho phép không khí lưu thông nhiều hơn, do đó làm mát nhám trong quá trình chà nhám.

Nhám phủ mở (open coat) là gì?

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

Với không gian mở nhất trong ba lớp phủ, có độ che phủ khoảng 60-65% của hạt mài mòn.

Lớp phủ mở (open coat) thêm không gian giữa các hạt mài mòn. Nhờ vào khoảng cách này nhám ít tải phôi hơn, nói một cách khác, các khoảng không gian này giúp phôi không bị mắc kẹt & rơi ra ngoài dễ dàng hơn trong quá trình chà nhám. Điều này kéo dài tuổi thọ của nhám lên đáng kể. Một số nhám đĩa và nhám belt cũng có thể có lớp phủ stearat (Axit stearic) hoặc lớp phủ chống tĩnh điện được sử dụng cùng với nhau (do mục đích sử dụng riêng biệt) để kéo dài hơn nữa tuổi thọ của sản phẩm. Khuyết điểm của lớp phủ mở là sản phẩm có ít độ mài mòn hơn về mặt vật lý (khoảng trống nhiều hơn, ít hạt mài mòn hơn). Điều này có thể ảnh hưởng đến tốc độ và tỷ lệ cắt/mài mòn của sản phẩm, có nghĩa là có thể mất nhiều thời gian hơn cho việc mài, mài phá.

Nhám phủ kín (closed coat) là gì?

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

Nhám phủ kín mang lại độ che phủ hạt nhiều nhất, đạt khoảng 90-95% độ phủ trên sản phẩm

Như tên gọi, nhám có lớp phủ kín có rất ít khoảng cách giữa các hạt mài mòn. Gần 95% lưng nhám được bao phủ bởi các hạt mài mòn. Lợi ích là sản phẩm sẽ luôn có lượng mài mòn tối đa tiếp xúc với bề mặt tại mọi thời điểm. Điều này mang lại tốc độ và hiệu quả của mài/chà nhám. Khuyết điểm là nhám có lớp phủ kín hầu hết không phù hợp với các loại vật liệu mềm và dính vì phôi không có chỗ để thoát ra ngoài và do đó nhám có thể bị tắc / quá tải nhanh chóng. Có thể dùng thêm một số lớp phủ stearat (và chất trợ mài) để giúp giảm bớt hiện tượng trên.

Nhám phủ bán mở (semi-open)/bán kín (semi-closed) là gì?

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

Lớp phủ này cung cấp độ che phủ của hạt mài mòn từ 70 đến 75%

Nói một cách đơn giản, lớp phủ bán kín/bán mở là lựa chọn ở giữa của lớp phủ kín (closed coat) và lớp phủ mở (open coat).

semi /open

Lựa chọn lớp phủ phù hợp

So sánh các loại lớp phủ trên nhám

Hitta khuyến nghị không nên sử dụng tuỳ tiện nhám với loại lớp phủ không phù hợp. Người dùng cần cân nhắc loại vật liệu cần chà nhám có tính chất gì, mềm hay cứng? từ đó chọn lớp phủ phù hợp.

  • Các vật liệu mềm / dẻo như gỗ mềm: Thông, Linh Sam (Fir), gỗ Vân Sam (Spruce), Cây tùng, Tuyết tùng, Cây bách, Gỗ đỏ, Tamarack và Thủy tùng.
  • hoặc kim loại mềm: Nhôm, Đồng thau, Đồng, Magie, Titan, Kẽm và Zirconium)
  • hoặc nhựa / cao su không phenol.

Khi chà nhám những loại vật liệu này bằng nhám sử dụng lớp phủ kín, các khu vực giữa các đầu hạt mài mòn sẽ nhanh chóng bị phôi vật liệu đè lên. Dần dần, lớp phôi sẽ dày lên và cao bằng chiều cao của các hạt và cuối cùng là sẽ bao phủ hoàn toàn các hạt mài mòn. Nếu tiếp tục chà nhám, cả nhám và phôi đều có khả năng bị cháy. Đây là lúc lớp phủ mở & nửa mở (semi-open) phát huy tác dụng.

Bằng cách tạo khoảng cách giữa các hạt mài mòn trên lưng nhám, giữa các hạt riêng lẻ, điều này sẽ giúp giảm lượng phôi bị mắc kẹt giữa các hạt mài mòn. Điều này sẽ cho phép người dùng chà nhám vật liệu mềm trong thời gian dài hơn với kết quả tốt hơn cho cả tuổi thọ của vật liệu mài mòn và kết quả trên phôi.

Sử dụng lớp phủ kín trên chất liệu cứng và lớp phủ hở trên chất liệu mềm. Nhám có lớp phủ mở thường có chữ “OC” ở mặt sau.

Khi bạn sử dụng nhám, một lớp phủ mở cho phép nhiều phôi rơi ra hơn và giảm khả năng bị kẹt giữa các hạt mài mòn. Nếu bất kỳ vật liệu nào bị độn lên (do chất chồng phôi), chuyển động của máy chà nhám đang chạy thường sẽ đánh bật các phôi này ra, nhưng các mảnh vụn phôi cứng đầu thì cần nhiều nỗ lực hơn. Lớp phủ mở cung cấp không gian mở và khuyến khích luồng không khí lưu thông, làm mát cho nhám và giúp ngăn việc nhựa gỗ và hoàn thiện bề mặt bị mềm do nhiệt.

Biết được hai thuật ngữ này có nghĩa rất quan trọng cho bạn biết về sức ảnh hưởng như thế nào đến mọi thứ, từ tuổi thọ của nhám đến chất lượng hoàn thiện của phôi, điều này có thể mang lại lợi ích to lớn cho cả lợi nhuận và sự hài lòng.

Ngoài việc bị rách và các vết vỡ khác, có hai lý do chính khiến bạn phải thay dây curoa, đĩa, tấm hoặc miếng nhám là vì sản phẩm bị tắc hoàn toàn, hoặc các hạt đã bị xỉn màu, khiến việc mài mòn trở nên vô dụng. Chúng ta luôn muốn tối đa hóa tuổi thọ của nhám, vì vậy việc đảm bảo chọn sản phẩm phù hợp dựa trên ứng dụng là điều cần thiết.

Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn chọn nhám phù hợp, vui lòng liên hệ chúng tôi để được chuyên gia hỗ trợ nhé:

  • ☎️ Hotline: 090.8611.011 (Mr. Dương)
  • ✉️ Email: hittajsc@hitta.vn

5/5 - (1 bình chọn)

Đăng ký dùng thử sản phẩm

5 + 1 =

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đá mài nào sử dụng cho thép kết cấu?

Đá mài nào sử dụng cho thép kết cấu?

Ngày nay, thép kết cấu được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp, xây dựng, … là bộ phận chịu lực chính của tòa nhà nên là thành phần vô cùng quan trọng của một công trình. Do đó đá mài thép kết cấu cũng được sử dụng rộng rãi để mài mòn, làm bóng, loại bỏ các vết bẩn của thép kết cấu để sản phẩm hoàn thiện hơn về mặt thẩm mỹ.

Sự khác nhau giữa đá mài thô và đá mài mịn

Sự khác nhau giữa đá mài thô và đá mài mịn

Với mỗi ngành nghề liên quan tới xây dựng, công nghiệp, kim loại, gỗ thành phẩm, … đều sẽ phải trải qua việc hoàn thiện sản phẩm bằng khâu mài dũa. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, cá nhân phải trang bị các loại đá mài phù hợp với nhu cầu của mình.

Cách đọc các ký hiệu trên đá mài

Cách đọc các ký hiệu trên đá mài

Đá mài là một dụng cụ đặc biệt được dùng để mài mòn, làm bóng, loại bỏ các vết bẩn, giúp sản phẩm làm ra đạt được tính thẩm mỹ cao. Mỗi loại đá mài sẽ có những thông số kỹ thuật khác nhau, vậy nên bài viết dưới đây sẽ giúp mọi người biết được những ký hiệu mà nhà sản xuất in trên đá mài có nghĩa như thế nào để dễ lựa chọn loại đá mài mà mình mong muốn.

Đá cắt và đá mài khác nhau như thế nào?

Đá cắt và đá mài khác nhau như thế nào?

Đá cắt và đá mài là 2 lưỡi đá được ứng dụng phổ biến nhất từ ngành xây dựng, cơ khí, sửa chữa đến gia công vật liệu, … chúng sẽ đem đến sự đẹp mắt, thẩm mỹ, hoàn thiện cho thành phẩm.

Sự nổi trội của đá cắt Inox Norton Quantum

Sự nổi trội của đá cắt Inox Norton Quantum

Inox có tính năng chống ăn mòn và chống oxy hóa cao làm tăng chất lượng và tuổi thọ của các sản phẩm làm từ Inox. Đồng thời, chúng ít khi bị hỏng hóc hay phải sửa chữa, giúp tiết kiệm tiền bạc cũng...

Đá cắt thép Norton Quantum – Sự lựa chọn hoàn hảo cho ngành thép

Đá cắt thép Norton Quantum – Sự lựa chọn hoàn hảo cho ngành thép

Đá cắt thép là một dụng cụ không thể thiếu được trong các công việc có liên quan tới cắt bề mặt kim loại tại các nhà máy chế tạo vật liệu xây dựng, các cửa hàng vật liệu cơ khí hay các hoạt động sinh hoạt hằng ngày. Và Norton chính là một trong những thương hiệu sản xuất đá cắt dẫn đầu nổi tiếng trên thế giới với hơn 130 năm kinh nghiệm luôn cung cấp đến người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng, an toàn, được chứng thực bởi các tổ chức uy tín trên thế giới.

Hiểm họa khôn lường từ những chiếc máy cắt cầm tay cũ

Hiểm họa khôn lường từ những chiếc máy cắt cầm tay cũ

Máy cắt cầm tay cũ là lựa chọn ưu tiên của không ít người tiêu dùng bởi giá thành tương đối rẻ. Nhưng chúng lại tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ gây mất an toàn nếu người sử dụng không có kinh nghiệm mua máy cắt cầm tay dùng lại, mua phải sản phẩm đã quá cũ, chất lượng và hiệu suất đều giảm sút nghiêm trọng.

Sự ưu việt của đá cắt Norton Quantum trong gia công kim loại sắt

Sự ưu việt của đá cắt Norton Quantum trong gia công kim loại sắt

Đá cắt chất lượng tốt trong gia công kim loại sắt đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tỷ lệ đường kính và độ dày tuy nhỏ hơn đá mài song nhờ vào thiết kế hướng lực khác biệt mà đá cắt sắt có thể tạo ra đường cắt sắc bén, dứt khoát, hiệu quả với chất lượng vượt trội. Được cấu tạo bởi các hạt mài và chất kết dính nhựa tổng hợp, các lớp sợi thủy tinh chịu lực; đá cắt ngày càng được ưa chuộng và ứng dụng trong quá trình gia công bởi vai trò vô cùng quan trọng. 

Hướng dẫn sử dụng máy mài cầm tay an toàn, đúng cách

Hướng dẫn sử dụng máy mài cầm tay an toàn, đúng cách

Máy mài cầm tay là một trong những dụng cụ cơ khí công nhân sử dụng khi dùng đá cắt, đá mài để đánh bóng, mài, cắt. Trước khi lắp đá vào máy mài, người dùng cần kiểm tra xem đá cắt, đá mài có bị bể, rơi vỡ, rạn nứt hay không vì khi sử dụng đá có thể bị nổ trong quá trình làm việc. Và để có thể sử dụng máy mài cầm tay một cách an toàn và đúng cách nhất bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!