Ứng dụng của đá mài mặt phẳng trong cuộc sống

Ứng dụng của đá mài mặt phẳng trong cuộc sống

Hiện nay trên thị trường đá mài mặt phẳng có nhiều loại nên khá phong phú và đa dạng. Tùy thuộc vào từng loại hạt mài, diện tích, độ cứng mà bạn có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất. Dưới đây là một số thông tin chi tiết mọi người có thể tham khảo khi tìm hiểu về đá mài mặt phẳng.

Đá mài mặt phẳng là gì?

Đá mài mặt phẳng được biết tới là sản phẩm chuyên dùng để mài thép là chính. Tùy theo từng diện tích, độ cứng cần mài mà bạn có thể lựa chọn ra sản phẩm phù hợp để đảm bảo độ bền của đá mài và giúp công việc diễn ra hiệu quả hơn.

Đá mài mặt phẳng chuyên dùng để mài thép là chính

Đá mài mặt phẳng có mấy loại?

Phân loại đá mài mặt phẳng theo vật liệu cần mài:

  • Mài thô thép: Để dùng đá mài mặt phẳng cho việc mài thô (mài thô là quá trình đánh phá bề mặt kim loại, đánh bavia giúp công đoạn đánh bóng sản phẩm được hoàn thiện). Bạn cần chọn loại đá có độ mài lớn, hạt cứng và chắc, nên chọn đá mài có hạt mài 32A hoặc 5SG được sử dụng phổ biến hơn cả, loại đá này làm việc rất tốt trên nhôm, gang xám, gang cầu, thép cacbon mềm, thép cứng, thép công cụ, thép không gỉ.

Sự khác nhau giữa đá mài thô và đá mài mịn

Những điều cần biết khi muốn lựa chọn đá mài thô

Hạt mài của đá mài mặt phẳng mài thô thép cứng và chắc

  • Mài bán tinh thép: Đây là công việc yêu cầu cao về độ mịn của bề mặt vật liệu. Do đó loại đá mài mặt phẳng với hạt mài hiệu số 38A (màu trắng), phù hợp để mài thép carbon mềm, thép công cụ và kể cả các siêu hợp kim.

Việc mài bán tinh thép có yêu cầu cao về độ mịn của vật liệu

Phân loại đá mài mặt phẳng theo diện tích cần mài:

  • Đá mài vật liệu bề mặt nhỏ: Bạn nên chọn loại đá mài mặt phẳng có đường kính 180mm với độ dày khoảng 6.4mm.
  • Đá mài vật liệu với bề mặt có diện tích trung bình: Chọn loại đá mài mặt phẳng có kích thước 205mm hoặc 255mm với độ dày đá là 13mm và 19mm.
  • Đá mài vật liệu có diện tích lớn: Loại đá này thường dùng trong môi trường chuyên nghiệp với các loại máy mài 2 đá có kích thước đĩa mài lớn trên 300mm.

Đá mài mặt phẳng được ứng dụng như thế nào?

Bề mặt đá mài mặt phẳng được tạo nên từ những loại hạt mài và kết hợp thêm chất kết dính cao cấp. Hạt mài được dùng chủ yếu là Aluminum Oxide với độ cứng đạt từ 1800 – 2200kg/mmᒾ và độ chắc cao. Do đó, đá mài loại này thường phù hợp để mài thép, mài gang và một số vật liệu khác có cùng tính chất.

Đá mài được làm từ những thành phần nào?

Đặc tính của hạt mài ảnh hưởng đến đá mài như thế nào?

Tác dụng chính của đá mài mặt phẳng là tạo độ phẳng, nhẵn bóng cho bề mặt của vật liệu, loại bỏ những vết trầy xước, tẩy bụi bẩn, phục vụ tốt cho công đoạn phủ vecni, sơn hoặc làm đẹp cho nhiều loại sản phẩm khác.

Đá mài mặt phẳng dùng để tạo độ phẳng, nhẵn bóng cho bề mặt của vật liệu

Phần lớn những loại đá mài mặt phẳng hiện nay đều dùng được ở 2 mặt vì thế nên có thể kéo dài thời gian sử dụng, tiết kiệm tối đa chi phí. Khi thực hiện công đoạn mài mòn, đá mài sẽ tạo ra các lớp bụi, vì thế nên khi sử dụng bạn cũng cần chú ý phải mặc đồ bảo hộ lao động như kính mắt, khẩu trang, găng tay để sức khỏe được bảo vệ tốt nhất nhé!

Vừa rồi là một số những thông tin cơ bản liên quan tới sản phẩm đá mài mặt phẳng. Nếu muốn mua đá mài chính hãng và được hỗ trợ tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ chúng tôi thông qua:

  • ☎️ Hotline: 090.8611.011 (Mr. Dương).
  • ✉️ Email: hittajsc@hitta.vn

Xem thêm các bài viết khác:

Bỏ túi các nguyên tắc sau khi sử dụng đá mài góc

Những điều cần biết khi muốn lựa chọn đá mài thô

Đá mài nào sử dụng cho kim loại màu?

Cách đọc các ký hiệu trên đá mài

Những lưu ý an toàn khi sử dụng đá cắt đá mài

Đá mài là gì và phân loại đá mài phổ biến hiện nay

Những điều cần biết khi muốn lựa chọn đá mài thô

Những điều cần biết khi muốn lựa chọn đá mài thô

Sử dụng đá mài thô là thao tác cần thiết để tạo độ phẳng và loại bỏ đi những điểm gồ ghề trên bề mặt vật liệu. Tuy nhiên không phải bất cứ ai cũng biết cách lựa chọn cho mình loại đá mài thô phù hợp nhất. Sau đây là một số tiêu chí bạn có thể cân nhắc khi muốn lựa chọn đá mài thô.

Căn cứ vào vật liệu để chọn mua đá mài thô

Căn cứ vào vật liệu, đá mài thô được phân chia thành:

  • Đá mài sắt: Được làm từ những hạt mài có độ cứng rất cao, sắc bén, dễ dàng sử dụng cho các loại máy mài công suất khác nhau. Dòng đá mài thô này có thể mài được một số vật liệu tính chất tương tự như sắt. Đá mài sắt được đánh giá cao nhờ sở hữu độ bén tốt trên bề mặt, khả năng tạo ra ít phôi, dễ dàng thao tác đối với các loại bề mặt từ sắt, gang, thép cho đến nhôm, …

Đá mài được làm từ những thành phần nào?

Hạt mài trong đá mài sắt có độ cứng rất cao

  • Đá mài bê tông: Nhờ vào khả năng chịu đựng lực đánh phá lớn để tạo ra nhiều đường nét, góc cạnh ngay trên bề mặt bê tông như ý muốn, đá mài bê tông còn giúp tạo phôi rất lớn. Mặc dù đem lại hiệu quả tuyệt vời song trong quá trình sử dụng, cần chú ý chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ an toàn lao động như đeo găng tay, kính mắt, khẩu trang, … để bảo vệ sức khỏe.

Lưu ý đến kiểu dáng đá mài thô

Về kiểu dáng nên ưu tiên cho loại đá mài hai mặt với phần thân trên chứa các lỗ thoát nhiệt bởi trong quá trình gia công vòng quay máy mài có thể sinh ra lượng nhiệt rất lớn. Trường hợp không kịp thời làm mát sẽ có thể khiến máy mài bị cháy đột ngột nên đá mài thô hai mặt sẽ khắc phục được tốt nhất vấn đề này.

Chọn mua đá mài thô dựa vào nhà sản xuất

Ngoài vật liệu thì việc quan tâm đến nhà sản xuất đá mài chất lượng tốt cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để bạn chọn mua được sản phẩm hoàn hảo nhất, hỗ trợ đắc lực cho quá trình thi công.

Bạn nên chú ý đến một số tiêu chí chọn nhà sản xuất đá mài như:

  • Quy mô nhà xưởng có lớn hay không: Những nhà xưởng lớn thường có công nghệ hiện đại, dây chuyển sản xuất tiên tiến, chất lượng sản phẩm thường cao hơn.
  • Thời gian hoạt động, kinh nghiệm trong lĩnh vực lâu năm hay chưa: Những công ty lâu năm sẽ có kinh nghiệm và uy tín hơn.
  • Nhà sản xuất có cung cấp sản phẩm đa dạng mẫu mã hay không: Mẫu mã đa dạng sẽ giúp bạn chọn mua thuận lợi hơn.
  • Chú ý đến sản phẩm cung cấp với các thông tin cấu tạo như thế nào, giá thành tương ứng, thời gian bảo hành, công suất sử dụng.

Nhà sản xuất đá mài chất lượng tốt cũng là một trong những tiêu chí quan trọng

Mua đá mài chính hãng ở đâu?

Hitta phân phối các dòng sản phẩm đá mài chính hãng của nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới như 3M, Klingspor, … Để mua các sản phẩm đá mài chính hãng cũng như được hỗ trợ tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ chúng tôi:

  • ☎️ Hotline: 090.8611.011 (Mr. Dương).
  • ✉️ Email: hittajsc@hitta.vn

Liên hệ Hitta để mua đá mài chính hãng

Xem thêm các bài viết khác:

Đá mài nào sử dụng cho thép ống?

Sự khác nhau giữa đá mài thô và đá mài mịn

Cách đọc các ký hiệu trên đá mài

Đá cắt và đá mài khác nhau như thế nào?

Hướng dẫn sử dụng máy mài cầm tay an toàn, đúng cách

Những lưu ý an toàn khi sử dụng đá cắt đá mài

Đá mài nào sử dụng cho vật liệu khoáng?

Đá mài nào sử dụng cho vật liệu khoáng?

Khoáng vật là các hợp chất có trong tự nhiên và được hình thành nhờ quá trình biến đổi địa chất. Hiện nay, người ta đã khám phá được hơn 5300 loại khoáng vật khác nhau, được sử dụng với nhiều mục đích và ngành nghề khác nhau. Với bề ngoài sần sùi thì để thành phẩm có thể bóng loáng, thẩm mỹ khi đến tay người tiêu dùng người ta phải sử dụng đá mài cho vật liệu khoáng.

Khoáng vật là gì?

Khoáng vật hoặc khoáng chất, chất khoáng là sản phẩm tự nhiên của các quá trình hóa lý và các quá trình địa chất diễn ra trong vỏ Trái Đất, có thành phần tương đối đồng nhất và có những tính chất vật lý, hóa học nhất định. Một hợp chất được gọi là khoáng vật phải thỏa mãn các điều kiện:

  • Phải được tạo thành trong tự nhiên (không tính đến các hợp chất được tổng hợp trong phòng thí nghiệm).
  • Phải là một chất rắn (không tính đến tất cả các loại khí và chất lỏng).
  • Phải có thành phần hóa học nhất định (loại trừ tất cả các hợp phần rắn như thủy tinh có thành phần thay đổi liên tục). Thành phần hóa học nhất định nghĩa là khoáng vật phải chứa một tỷ lệ nhất định của Cation / Anion.
  • Phải có cấu trúc tinh thể đặc trưng (loại trừ tất cả các vật chất vô định hình).

Khoáng vật là sản phẩm tự nhiên của các quá trình hóa lý và địa chất trong vỏ Trái Đất

Cấu tạo của đá mài vật liệu khoáng

Đá mài vật liệu khoáng được tạo thành từ các hạt mài (vật liệu mài) và chất dính kết. Hạt mài là thành phần chính của đá mài, mỗi hạt mài có nhiệm vụ như một lưỡi cắt.

  • Hạt mài được chế tạo từ các loại vật liệu như Aluminum Oxide, Silicon Carbide, Alumina Zirconia, Ceramic … với các kích cỡ hạt khác nhau để chế tạo các loại đá mài khác nhau.
  • Chất kết dính dùng để liên kết các hạt mài và tạo nên hình dáng của đá mài: chất kết dính vô cơ như Keramit; chất kết dính hữu cơ như Bakelit, Vunkahit, … nó quyết định độ cứng và độ bền của đá mài.

Đá mài được dùng nhiều trong lĩnh vực như: Gia công cơ khí, sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, trong xây dựng và nhiều ứng dụng liên quan. Thông thường, các đồ dùng hay những thiết bị bằng kim loại khi gia công sản xuất phần thô đều có bề mặt thô nhám, sắc cạnh thì đá mài có chức năng mài nhẵn những phần chưa hoàn thiện. Chúng còn có tác dụng mài bóng hoặc mài sắc, giúp định hình thiết bị ăn khớp với các bộ phận khác trong chế tạo.

Thành phần Aluminum Oxide trong đá mài vật liệu khoáng

Đá mài vật liệu khoáng sợi ép Fiberdisc Klingspor

Đá mài vật liệu khoáng Klingspor là đĩa sợi ép được phủ hạt nhám mài phá cao liên kết bằng công nghệ keo PSA, với tuổi thọ nổi bật và chất lượng cao. Sở hữu tính linh hoạt và độ hoàn thiện bề mặt cao trong các ứng dụng mài phá bề mặt (mài nhẹ). Các sản phẩm đều tuân theo tiêu chuẩn an toàn cao nhất, bao gồm chứng chỉ oSaTiêu Chuẩn An Toàn Châu Âu EN 12413.

Đá mài vật liệu khoáng sợi ép Fiberdisc Klingspor

Ngoài sử dụng cho vật liệu khoáng, đá mài Klingspor còn có thể sử dụng trên các loại vật liệu:

  • Thép
  • Thép không gỉ
  • Thép kết cấu
  • Kim loại màu
  • Vật liệu đúc
  • Thép ống tấm, sợi
  • Đá, nhựa, vật liệu rắn

Đá mài Klingspor được ứng dụng trong nhiều ngành nghề như:

  • Bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa
  • Kết cấu thép, nhà tiền chế
  • Sản xuất Container
  • Gia công cơ khí, kim khí
  • Ngành công nghiệp ô tô
  • Đúc cơ khí
  • Đóng tàu

Mua đá mài vật liệu khoáng ở đâu?

Hitta phân phối các dòng sản phẩm đá mài chính hãng của nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới như 3M, Klingspor, … Để mua các sản phẩm đá mài vật liệu khoáng chính hãng cũng như được hỗ trợ tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ chúng tôi:

Liên hệ Hitta để mua đá mài vật liệu khoáng chính hãng

Xem thêm các bài viết khác:

Đá mài nào sử dụng cho kim loại màu?

Cách đọc các ký hiệu trên đá mài

Sự ưu việt của đá cắt Norton Quantum trong gia công kim loại sắt

Tư vấn chọn nhám phù hợp theo cấu tạo

Đá mài được làm từ những thành phần nào?

Những lưu ý an toàn khi sử dụng đá cắt đá mài

Đá mài được làm từ những thành phần nào?

Đá mài được làm từ những thành phần nào?

Đá mài hiện nay được sử dụng rất phổ biến nhất là trong ngành cơ khí. Có thể bạn sử dụng nó hàng ngày hoặc chỉ mới nhìn qua nhưng chưa chắc ai cũng biết về thành phần hay cách chế tạo ra chúng như thế nào.

Thành phần cấu tạo của đá mài

Đá mài được tạo thành từ các hạt mài (vật liệu mài) và chất dính kết. Hạt mài là thành phần chính của đá mài, mỗi hạt mài có nhiệm vụ như một lưỡi cắt.

  • Hạt mài được chế tạo từ các loại vật liệu như Aluminum Oxide (Al2O3), Silicon Carbide (SiC), Alumina Zircomia, Ceramic, … với các kích cỡ hạt khác nhau để chế tạo các loại đá mài khác nhau.
  • Chất kết dính dùng để liên kết các hạt mài và tạo nên hình dáng của đá mài: chất kết dính vô cơ như keramit; chất kết dính hữu cơ như bakelit, caosu, … nó quyết định độ cứng và độ bền của đá mài.

Đá mài được tạo thành từ các hạt mài (vật liệu mài) và chất dính kết

Đá mài bao gồm hai loại đá cứng và đá mềm, độ cứng hoặc độ mềm của đá mài không phụ thuộc vào vật liệu chế tạo hạt mài mà là khả năng tách rời của các hạt mài khi có lực tác dụng của lực cắt để tạo nên trên bề mặt của đá một lớp hạt mài mới.

  • Đá cứng là loại đá mà các hạt mài khó tách khỏi đá mài, thường để dùng để gia công các loại vật liệu mềm vì vật liệu mềm không đòi hỏi cao về độ sắc của lưỡi cắt.
  • Đá mềm là loại đá dễ tách các hạt mài ra khỏi đá mài và tạo nên trên bề mặt của đá các hạt mài mới và các lưỡi cắt mới nên lưỡi cắt sắc bén hơn, thường dùng để gia công các vật liệu cứng.

Một đặc trưng nữa của đá mài mà các loại dụng cụ cắt khác không có đó là độ xốp. Độ xốp của đá mài là tỷ lệ phần trăm phần rỗng trong một đơn vị thể tích của đá mài. Đá mài có độ hạt lớn thì độ xốp càng lớn và ngược lại.

Hình dáng của đá mài rất đa dạng, tuỳ theo mục đích sử dụng và tuỳ theo loại máy mà đá mài sản suất theo hình dáng và tính chất khác nhau. Trong mỗi loại hình dáng của đá cũng có nhiều loại đá mài với tính chất khác nhau như độ hạt, độ cứng, độ xốp và độ lớn về kích thước.

Vật liệu hạt mài

Có 4 loại hạt phổ biến được lựa chọn trong cấu tạo của nhám

Aluminum Oxide

Aluminum Oxide

Aluminum Oxide (hay nhôm oxide) được hình thành bằng cách kết hợp bauxit và các vật liệu khác bằng cách nung chúng trong lò điện. Sau đó, khối lượng thu được sẽ được nghiền nhỏ, và các mảnh được sàng lọc liên tiếp qua các màn mịn hơn để ấn định kích thước sạn (phân loại theo chuẩn CAMI của Hoa Kỳ). Khi được nghiền nát, các mảnh tạo thành có dạng hình chóp nhọn tự nhiên. Do hình dạng và độ bền của vật liệu được sử dụng để sản xuất, Aluminum Oxide là một loại hạt rất bền. Hạt bị mài mòn trong quá trình sử dụng, chà nhám càng mịn càng sử dụng lâu.

Silicon Carbide

Silicon Carbide

Silicon Carbide được tạo ra bằng cách kết hợp cát silica trắng tinh khiết và than cốc, một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất than. Những vật liệu này được kết hợp bằng cách nấu chảy trong lò điện, nghiền nát và sàng lọc các hạt qua màn để lấy hạt sạn. Hạt Silicon Carbide có hình dạng giống với phần đầu nhọn và phần thân hẹp. Silicon Carbide chỉ đứng sau kim cương về độ cứng; tuy vậy lại rất giòn do thân hạt hẹp. Do đó, khi áp lực tác động lên đầu của hạt này, Silicon Carbide sẽ bị gãy. Đặc điểm này được gọi là tính dễ vỡ.

Alumina Zirconia

Alumina Zirconia

Alumina Zirconia là loại hạt lấy các đặc tính tốt nhất của Aluminum Oxide & Silicon Carbide và kết hợp chúng lại với nhau để tạo ra một loại hạt rất bền, nhưng vẫn có khả năng dễ vỡ. Thành phần chính của hạt này là bôxít, giống như Aluminum Oxide. Khả năng vỡ để tạo ra các cạnh sắc bén tương tự như Silicon Carbide nhưng cần áp lực mạnh hơn. Nếu không đạt được áp lực đủ để làm hạt Alumina Zirconia vỡ ra sẽ làm cho hạt bị mài mòn và giảm tuổi thọ.

Ceramic

Ceramic

Có nhiều loại Ceramic khác nhau bao gồm Ceramic Aluminum Oxide, Ceramic Alumina Zirconia hay Ceramic 100%. Ceramic được sản xuất bằng cách kết hợp bauxite, giống như Aluminum Oxide thông thường nhưng thêm các vật liệu khác trong một quá trình liên kết hóa học. Sự liên kết hóa học này tạo ra hạt thô rất xốp và có bề ngoài giống như san hô. Tỷ lệ 100% Ceramic sẽ là mạnh nhất, rồi đến Ceramic Alumina Zirconia và cuối cùng là Ceramic Aluminum Oxide. Tất nhiên, hàm lượng Ceramic nguyên chất càng cao thì vật liệu càng đắt.

Đá mài là gì và phân loại đá mài phổ biến hiện nay

Kích cỡ hạt mài

Phân loại kích thước hạt mài bằng lỗ rây từ to đến nhỏ. Đối với bột mài xác định bằng kích thước hiển vi hay bằng phương pháp lắng động trong nước.

Lựa chọn cỡ hạt của đá mài tuỳ theo độ chính xác và độ nhẵn bề mặt gia công, tính chất vật liệu gia công và diện tích tiếp xúc của bề mặt đá với bề mặt chi tiết gia công. Khi mài thô nên dùng đá mài có cỡ hạt lớn hơn khi mài tinh. Khi gia công kim loại mềm và dẻo, để tránh đá bị nhanh cùn, nên chọn đá mài có cỡ hạt lớn. Ngược lại khi gia công kim loại hay vật liệu cứng, dùng đá mài có hạt nhỏ. Diện tích tiếp xúc giữa đá mài và chi tiết gia công càng lớn đá mài càng cần có hạt lớn và ngược lại.

Chất kết dính

Chất kết dính Keramic (G): Được tạo từ đất sét trắng chịu lửa, Spat và hoạt thạch, đôi khi còn thêm vào phấn, thạch anh, nước thuỷ tinh. Đá mài có chất kết dính Keramic có độ bền hoá học cao, chịu được ẩm và nhiệt độ cao, đảm bảo được profin của đá mài.

Chất dính kết Bakelit (B): Là chất nhựa nhân tạo chế tạo từ nhựa Cacbonic và Fomalin, nên có thể làm việc ở tốc độ cắt lớn đến 50m/s, ở một số trường hợp đặc biệt có thể đến 80m/s. Ở nhiệt độ trên 1800, chất dính kết Bakelit mất tính bền của nó. Vì vậy đá mài kiểu này không chịu được nhiệt độ cao, đồng thời không chịu được tác dụng của kiềm.

Chất kết dính Vunkahit (V): Gồm 70% cao su và 30% lưu huỳnh. Đá mài có chất kết dính Vunkahit có độ bền và tính đàn hồi cao hơn cả đá Bakelit, ngoài ra nó còn giữ được tốt profile của đá. Vì vậy chất kết dính Vunkahit được dùng để chế tạo đá mài định hình và các loại đá cắt đứt có chiều dày mỏng 0.3 – 0.5mm (với đường kính 150 – 200mm). Nhược điểm của đá mài này là độ xốp kém, mặt đá bị lì nhanh, chịu nhiệt kém (ở nhiệt độ > 200°C Vunkahit bị cháy) nên khi sử dụng nhất thiết phải dùng dung dịch nguội lạnh. Ở 150°C Vunkahit bị mềm ra, hạt mài dễ ấn sâu vào chất kết dính, áp lực của hạt mài lên bề mặt gia công giảm, nên được sử dụng trong các nguyên công mài bóng, mài tinh.

Độ cứng

Trong thời gian làm việc, hạt mài bị cùn đi, lực tác dụng vào hạt mài tăng lên, đến mức nào đó có thể làm cho hạt mài tróc ra khỏi bề mặt đá mài. Độ cứng của đá mài là khả năng chống lại sự tróc của hạt mài trong thời gian làm việc. Đá mài gọi là mềm khi hạt mài dễ tróc ra và đá mài cứng khi hạt mài khó tróc hơn. Đá mài có chất kết dính Keramic và Bakelit được chế tạo với tất cả các cấp độ cứng. Đá mài có chất dính kết Vunkahit chỉ chế tạo với một số độ cứng nhất định

Thường đánh giá chất lượng đá mài là tuổi bền của đá hoặc lượng tiêu hao khi cắt đi được 1㎤ vật liệu gia công. Khi mài vật liệu càng cứng, hạt mài mòn càng nhanh cần chọn đá mài mềm (để hạt mài dễ tróc ra tạo khả năng tự mài sắc một phần) và ngược lại vật liệu gia công càng mềm, cần chọn đá mài có độ cứng cao hơn. Khi mài vật liệu dẻo (nhôm, đồng, …) ngoài hiện tượng mòn các hạt mài, mặt đá mài còn bị lì đi (do phôi bịt kín các khe hở giữa các hạt) do vậy cần chọn đá mềm. Mặt tiếp xúc giữa đá mài và các chi tiết gia công càng lớn, hạt mài mòn càng nhanh cần chọn đá mài càng mềm.

Độ cứng của đá mài là khả năng chống lại sự tróc của hạt mài

Cấu trúc đá mài

Tỉ lệ về số lượng của hạt mài, chất dính kết và khoảng trống trong một đơn vị thể tích của đá mài là đặc trưng của cấu trúc đá mài. Trong một đơn vị thể tích đá mài, hạt mài càng lớn, cấu trúc của đá càng chặt.

Đá có cấu trúc xốp, khoảng hở giữa các hạt mài lớn mặt đá mài khó bị lì (mặt mài khó bị kẹt vào khoảng hở giữa các hạt mài). Mặt khác khi đá quay với tốc độ cao dễ tạo nên dòng khí lưu thông giữa các khe hở đó, cũng như dung dịch làm nguội cũng dễ thẩm thấu qua các khe hở của hạt mài để làm nguội trực tiếp bề mặt gia công ở vùng mài.

Xem thêm các bài viết khác:

Những lưu ý an toàn khi sử dụng đá cắt đá mài

Đá mài là gì và phân loại đá mài phổ biến hiện nay

Tư vấn chọn hạt nhám với vật liệu phù hợp

Tư vấn chọn nhám phù hợp theo cấu tạo

So sánh các loại lớp phủ trên nhám