Keo công nghiệp được sử dụng trong sản xuất và lắp ráp các thành phần trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau, giúp sản phẩm nhẹ hơn, an toàn hơn và bền hơn. Keo công nghiệp còn cải thiện quy trình sản xuất thông qua tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp hoạt động của doanh nghiệp hiệu quả, cạnh tranh và bền vững hơn.
Khi nào dùng Keo Acrylic?
Keo acrylic chủ yếu được sử dụng để dán các vật liệu khác nhau như nhựa, thủy tinh hoặc gỗ với kim loại. Keo Acrylic có khả năng chịu cọ xát, ma sát tốt nhưng không tốt bằng keo epoxy. Tuy nhiên, chất kết dính acrylic thường rẻ hơn chất kết dính epoxy. Thời gian đông kết của keo acrylic một thành phần tương đối lâu, khoảng 5 đến 30 phút, nhưng có thể tăng tốc bằng cách gia nhiệt.
Khi nào dùng keo Epoxy
Keo Epoxy là hợp chất hóa học thường được dùng để nối các thành phần. Epoxy là một copolymer, được hình thành từ hai chất hóa học khác nhau bao gồm: chất kết dính và chất đóng rắn.
Dùng keo Acrylic khi cần một chất kết dính có độ bền cơ học cao, cho dù đó là khi va đập, cắt hoặc bong tróc. Keo Epoxy có ở dạng một hoặc hai thành phần.
Nếu sử dụng chất kết dính một thành phần, epoxy sẽ xảy ra phản ứng đồng trùng hợp trong mạch polyme (làm cho keo đóng rắn) khi gặp nhiệt, ở nhiệt độ trong khoảng 100 đến 200 ° C. Nếu sử dụng loại chất kết dính này, nên có lò nướng hoặc máy tia hồng ngoại, hoặc ít nhất là súng hơi nóng để tạo phản ứng đồng trùng hợp (quá trình làm khô và đóng rắn của keo) có thể mất từ 30 phút lên đến 2 giờ. Chất kết dính epoxy một thành phần có thể thay thế phương pháp hàn.
Nếu không có nguồn nhiệt cho quá trình phản ứng trùng hợp, có thể sử dụng keo epoxy hai thành phần có ưu điểm là giúp keo đóng rắn ở nhiệt độ phòng, cũng có thể đẩy nhanh quá trình này bằng nhiệt.
Điều quan trọng là chọn keo epoxy theo các đặc tính yêu cầu, ví dụ như độ trong suốt và tính linh hoạt cần thiết, khoảng cách lớn giữa các bộ phận được lắp ráp, v.v.
Keo Epoxy có thể được phân thành ba loại sao khi đóng rắn:
- Loại cứng: có khả năng chịu lực cắt tốt và độ bền rất tốt. loại epoxy này được sử dụng đặc biệt với các chất nền cứng và điện tích tĩnh cao.
- Loại mềm (dẻo)/linh hoạt: có khả năng chống va đập và chống bong tróc tốt, chống chịu được nhiệt độ thấp. Loại epoxy này đặc biệt được sử dụng để nối các vật liệu khác nhau không có cùng hệ số giãn nở.
- Loại kết dính mạnh: đây là sự kết hợp của cả 2 loại trên.
Khi nào dùng keo Polyurethane & Urethane?
Keo polyurethane được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, như để dán các tấm cách nhiệt. Chúng là chất kết dính rất linh hoạt, nhưng có độ bền cơ học hạn chế so với chất kết dính epoxy, đặc biệt là khi nhiệt độ môi trường cao.
Keo polyurethane đóng rắn bằng cách phản ứng với độ ẩm môi trường xung quanh, có thể được áp dụng bằng súng nhiệt để giảm thời gian đóng rắn. Nếu độ ẩm thấp, tốt hơn là sử dụng keo polyurethane hai thành phần.
Keo urethane chủ yếu được sử dụng để dán hoặc sửa chữa các vật liệu làm từ cao su.
Khi nào dùng keo cyanoacrylate?
Keo cyanoacrylate có dạng lỏng hoặc gel. Những chất kết dính này chủ yếu được thiết kế để liên kết nhanh chóng và chúng cung cấp độ bền cắt tốt. Ở nhiệt độ phòng, việc đóng rắn (khô) của keo hầu như ngay lập tức.
Loại keo cyanoacrylate phổ biến là chất kết dính lỏng, hoàn toàn phù hợp để dán các vật liệu cứng. Hiện nay có nhiều biến thể của chất kết dính cyanoacrylate ở dạng gel với độ nhớt từ trung bình đến cao.
Keo dính lỏng có thể được áp dụng cho các phần tử, thành phần được lắp ráp bằng cách thẩm thấu, keo khuếch tán nhờ tác động của mao dẫn. Mặt khác, gel đặc biệt thích hợp cho các bề mặt thẳng đứng và vật liệu xốp.
Keo cyanoacrylate chỉ dính vào một bề mặt nếu có hơi ẩm. Như vậy, nếu bề mặt khô hoàn toàn sẽ không hiệu quả vì nó sẽ không tạo thành độ bám dính. Để giải quyết vấn đề này, có thể thoa một lớp nước mỏng lên bề mặt để bắt đầu đông cứng.
Keo cyanoacrylate được sử dụng để kết dính các thành phần kim loại, sợi thủy tinh, gốm, bìa cứng, cao su và nhựa. Cần lưu ý rằng đối với nhựa chịu nhiệt, nên ưu tiên sử dụng nhựa epoxy.
Nhược điểm của keo cyanoacrylate là chỉ có khả năng chống va đập thấp và khả năng chịu nhiệt độ cao thấp.
-
Keo dán nhanh cao su AFINITI RTA
-
Keo dán nhanh không mùi, không bám khói trắng MECA AFINITICA BX05
-
KEO DÁN NHANH GỐC MECA AFINITICA BX03, KHÔNG MÙI, KHÔNG BÁM KHÓI TRẮNG
-
KEO DÁN NHANH GỐC MECA AFINITICA BX01, KHÔNG MÙI, KHÔNG BÁM KHÓI TRẮNG
-
KEO DÁN NHANH AFINITICA AF02
-
KEO DÁN NHANH AFINITICA AF04
-
KEO DÁN NHANH AFINITICA AF06
-
Keo 3M ™Scotch-Weld™ Instant CA40
-
Keo 3M ™Scotch-Weld™ Plastic & Rubber Instant PR100
Khi nào dùng keo Silicone?
Keo silicone là loại keo dẻo có khả năng chống chịu ứng suất động cao và khả năng bịt kín tốt. Keo silicone cũng có khả năng chống chịu tốt với dung môi, tia UV và nhiệt độ cao. Tuy nhiên, độ bền cơ học của keo không cao lắm. Keo silicon một thành phần yêu cầu độ ẩm cao để đóng rắn. Nếu độ ẩm thấp, tốt hơn là sử dụng keo hai thành phần.
Khả năng chống chịu của keo Silicone:
- Các lực tương tác động.
- Dung môi.
- Tia UV.
- Nhiệt độ cao.
-
Keo ép góc cửa nhôm, khung cửa nhôm kính, cửa chớp nhôm | Bostik Aluseal
-
Keo Bostik N310 Keo xây dựng đa mục đích
-
Keo Bostik H505 keo trám trét và kết dính trong suốt
-
Keo Bostik P310 keo bọt nở cách nhiệt và giảm âm
-
Keo Bostik H725 keo hybrid dành cho mặt dựng và khe co dãn
-
Keo Bostik S736 keo silicone chuyên dụng cho lắp dựng kính
-
Keo Bostik S551 keo silicone trung tính cho máng xối và mái
-
Keo Bostik P795 chất trám trét cho khe có độ rộng lớn
-
Keo Bostik P590 keo trám xây dựng dùng cho khe co giãn
-
Keo Bostik A330 trám trét khoảng trống linh hoạt
-
Keo Bostik S546 Silicone chuyên chống ẩm kháng nước
-
Keo Bostik H360 sealant hybrid cho xây dựng & mặt kính (Façade)
-
Keo Bostik H785 Loại bỏ đinh ốc với độ dính tức thì
-
Keo Bostik 7575
-
Keo Bostik S548
-
Keo Bostik 7008
-
Keo Bostik 7003
Khi nào dùng keo 2 thành phần?
Bất kể loại chất kết dính nào, keo dán hai thành phần có ưu điểm là không phụ thuộc vào các điều kiện xung quanh để đóng rắn và thời gian đông kết của keo 2 thành phần được kiểm soát tốt miễn là hỗn hợp được định lượng chính xác.
Việc trộn có thể được thực hiện bằng tay hoặc tự động. Một số chất kết dính hai thành phần có thể tạo ra ít nhiều khí thải độc hại, vì vậy nên ưu tiên sử dụng keo 2 thành phần ở những nơi thông thoáng.
Chọn keo công nghiệp phù hợp
Keo | Vật liệu tương thích | Dạng sử dụng | Đặc tính | Ứng dụng phổ biến |
Epoxy | Thủy tinh; Kim loại; Bê tông; Gỗ; Cao su; Gốm sứ (ceramic); Đồ sứ; Da; Polycarbonate; Polyester; PVC cứng; Polyurethane; | film; Dán; Chất lỏng một hoặc hai thành phần; Nhiệt | Khả năng chống cắt hoặc căng tốt; Khả năng chống chịu nhiệt độ khắc nghiệt tốt; Kháng hóa chất tốt; Khả năng đảo ngược kết dính; Thiếu tính linh hoạt; Chịu tia UV không tốt. Co lại trong quá trình phẩn ứng trùng hợp; đắt tiền. | Không gian vũ trụ; Ô tô; Thiết bị điện tử; Hàng hải; |
Acrylic | Kim loại; Polycarbonate; Polyamide; Polyester; Chất dẻo; | Dán 2 thành phần | Độ bền kéo và cắt tốt; Khả năng lấp đầy khoảng trống tốt. | Cơ khí |
Cyanoacrylate Acrylic | Chất dẻo; Polymer; Kim loại; Sợi thủy tinh; Gốm sứ; Các tông; Cao su | Cài đặt nhanh (khoảng 10 giây); Quá trình đóng rắn được tạo điều kiện thuận lợi bởi độ ẩm môi trường xung quanh tốt | Tốt cho việc lắp ráp các bộ phận nhỏ; Chỉ sử dụng được trên bề mặt phẳng; Độ bền cắt cao; Khả năng chống dung môi tốt; Mối nối trong suốt; Khả năng chịu nhiệt độ kém; Khả năng chống va đập thấp. | Cơ khí; Tạo mẫu (prototyping; Thiết bị điện tử. |
Polyurethane (PU) | Thủy tinh; Gỗ; Cao su | Liên kết nhanh chóng; Một hoặc hai thành phần | Liên kết linh hoạt; Liên kết không đồng nhất; Bề mặt lớn; Chống ẩm; Bằng cách sử dụng chất kết dính một thành phần, keo sẽ phản ứng trùng hợp với độ ẩm cao (đông kết chậm); Kháng hóa chất tốt; Chịu nhiệt độ tốt lên đến 90 ° C. | Ô tô; Ngành mộc. |
Urethane | Cao su; Neoprene | Liên kết chậm; keo mở rộng; keo một thành phần | Liên kết không đồng nhất; Lắp ráp linh hoạt; Chống nước. | |
Silicone | Thủy tinh Bê tông Gỗ; Cao su; Gốm sứ (ceramic); Đồ sứ; Kim loại; Polyamide; Polyurethane | Keo một thành phần | Dán kính trên các chất liệu khác nhau; Keo polyme hóa có độ ẩm cao (đông kết chậm). Niêm phong (dán kín) tốt; Khả năng chống chịu thời tiết tốt; Khả năng chống dung môi tốt. | Ngành mộc; Xây dựng |
Methacrylate (MMA) | Chất dẻo; Kim loại; Nhựa nhiệt dẻo; Polymer; Vật liệu tổng hợp; Gỗ | Hai thành phần; Keo trong suốt; Liên kết ở nhiệt độ phòng; Liên kết nhanh chóng | Mối nối trong suốt; Không cần xử lý bề mặt trước; Có sẵn ở định dạng cứng, nửa cứng hoặc linh hoạt; Liên kết không đồng nhất; Độ bền cơ học cao; Chống va đập tốt; Khả năng chịu nhiệt độ thấp (xuống đến -40 ° C) tốt. | Không gian vũ trụ; Ô tô. |
Liên hệ tư vấn
Hitta chuyên cung cấp các loại keo & băng keo chuyên dụng cho cả ngành công nghiệp và thương mại, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giải pháp hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất:
- ☎️ Hotline: 090.8611.011 (Mr. Dương).
- ✉️ Email: hittajsc@hitta.vn
Các giải pháp có thể bạn quan tâm:
- Keo chịu nhiệt & keo chịu nhiệt độ cao
- Keo chịu nước, keo chống thấm là gì? Chọn loại keo nào tốt?
- Keo Bostik tại sao là keo tốt nhất?
- Keo dán cửa nhôm, cửa sổ nhôm kính
- Silicone & Sealant xây dựng
- Keo dán nhôm
- Keo công nghiệp dán xe tải đông lạnh
- Keo dán kính tàu biển & du thuyền
- Keo công nghiệp trong lắp ráp thân xe ô tô & buýt